Giống như tính từ trong tiếng Anh, các trạng từ cũng có các dạng so sánh tương ứng, đó là: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh kém và so sánh nhất.
Chúng ta sử dụng các dạng trạng từ so sánh khi so sánh cùng một hành động, sự vật, hiện tượng nào đó của hai đối tượng khác nhau. Cách thành lập bậc so sánh của trạng từ cũng giống như của tính từ.
So sánh bằng nhau
Thành lập theo hệ thức:
as + trạng từ + as
Ví dụ:
+ Her runs as quickly as I.
Nó chạy nhanh bằng tôi.
+ She sings as well as her mother.
Cô ta hát hay như mẹ cô ta.
So sánh hơn
1. Với trạng từ một vần ta theo hệ thức:
trạng từ + er than
+ You write faster than I do.
Anh viết nhanh hơn tôi.
+ You work harder than I do.
Bạn làm việc chăm chỉ hơn tôi.
2. Với trạng từ nhiều vần ta theo hệ thức:
+ You talk more noisily than I do.
Bạn nói chuyện ồn ào hơn tôi.
+ He dances more attractively than others.
Nó nhảy hấp dẫn hơn các người khác. Trừ: early: sớm earlier: sớm hơn.
Ví dụ:
+ He works less hard than his friends.
Nó làm việc ít chăm chỉ hơn các bạn nó.
+ The dog runs less quickly than the cat.
Con chó chạy ít nhanh hơn con mèo.
Chú ý
Thay vì so sánh kém, ta có thể dùng so sánh không bằng nhau nghe xuôi tai hơn.
Ví dụ:
+ He works not so hard as his friend.
+ The dog runs not so quickly as the cat.
more + trạng từ + than
So sánh bậc nhất
1. So sánh hơn nhất
a) Với trạng từ một vần, ta theo hệ thức:
the + trạng từ + est
Ví dụ:
+ He runs the fastest.
Nó chạy nhanh nhất.
+ He came the earliest of others.
Anh ta đến sớm nhất trong số các người khác.
b) Với trạng từ nhiều vần ta có hệ thức:
the most + trạng từ
Ví dụ:
+ He does his work the most carefully in the class.
Nó làm bài cẩn thận nhất lớp.
+ She smiles the most gracefully of all the girls.
Cô ta cười có duyên nhất trong các cô gái.
So sánh kém nhất
Ta theo hệ thức:
the least + trạng từ
+ He answers the least intelligently.
Nó trả lời kém thông minh nhất.
+ He came the least often.
Nó ít đến nhất.
Những trạng từ bất quy tắc
TRẠNG TỪ | SO SÁNH HƠN | SO SÁNH NHẤT |
Well (hay) |
Better (hay hơn)
|
The best (hay nhất) |
Badly (tối) | Worse (tổi hơn) | The wors (tồi nhất) |
Late (chậm, muộn) |
Later (chậm hơn) |
The last (chậm nhất, sau cùng) |
Little (ít) | Less (ít hơn) | The least (ít nhất) |
Much (nhiều) | More (nhiều hơn) | The most (nhiều nhất) |
Far (xa) | Farther (xa hơn) | The furthest (xa nhất) |
Trước khi nắm vững những hệ thức so sánh của trạng từ, bắt buộc các bạn phải học thuộc những trạng từ bất quy tắc. Vì đây là điều kiện cần giúp bạn giỏi ngữ pháp tiếng Anh cũng như học tiếng Anh giao tiếp sau này