Từ “How” là từ rất phổ biến trong tiếng Anh nhưng các dạng câu hỏi của nó và dịch chúng sang tiếng Việt như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ.
Trong rất nhiều trường hợp, “How” để hỏi với nghĩa phổ biến nhất là “như thế nào”. Và đối với những bạn đang học Anh văn giao tiếp nếu muốn đạt hiệu quả cao thì phần kiến thức này không thể thiếu. “How” được sử dụng trong một số trường hợp sau:
1. Dùng để hỏi về tuổi tác
Ví dụ:
-How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
I’m eight (years old). (Tôi tám tuổi).
-How old is she/he?: (Cô ấy/ Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
She/He is ten (years old) (Cô ấy/Anh ấy mười tuổi).
2. Dùng để hỏi về thời tiết
Ví dụ:
-How is the weather today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?).
It’s sunny in Ho Chi Minh city. (Ở thành phố Hồ Chí Minh, trời nắng).
It’s rainy in Ha Noi. (Ở thành phốHà Nội trời mưa).
3. Dùng để hỏi về số lượng (có bao nhiêu)
How many + danh từ + to be…? (Có bao nhiêu……………?)
There are……………/There is……………+ số đếm (Có….)
Ví dụ:
-How many clouds are there? (Có bao nhiêu đám mây ở đằng kia?)
There are seven. (Có 7 đám mây).
-How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)
There are twenty-four. (Có 24 học sinh).
-How many pencils are there in the box? (Có bao nhiêu cái bút chì ở trong hộp?)
There are ten. (Có 10 cái bút chì).
How many + danh từ + do + they/you + have?
How many + danh từ + does + she/he + have?
Ví dụ:
-How many cats do you have? (Bạn có bao nhiêu con mèo?)
I have two cats. (Tôi có hai con).
-How many dolls does she have? (Cô ấy có bao nhiêu con búp bê?)
She has 5 dolls. (Cô ấy có 5 con búp bê)
4. Dùng để hỏi vể giá cả
How much + to be + danh từ? (Giá bao nhiêu?)
It is + số tiền.
Ví dụ:
-How much is this T-shirt?(Cái áo phông này giá bao nhiêu?)
It is 50,000 dong.(Nó giá 50 nghìn đồng)
-How much are the shorts?(Những cái quần soóc này giá bao nhiêu?)
It is 30,000 dong (Nó giá 30 nghìn đồng).
5. Dùng để hỏi vể mức độ (thường xuyên), tần suất của hành động
How often……………? (Có thường xuyên không?)
Ví dụ:
-How often do you play football? (Bạn có thường chơi đá bóng không?)
Sometimes (thỉnh thoảng).
-How often does she watch TV? (Cô ấy có thường xem ti vi không?)
Always. (Luôn luôn).
6. Dùng để hỏi về khoảng cách giữa hai điểm
How far is it from……….to………..?
It is about + khoảng cách.
Ví dụ:
– How far is it from here to Ha Long Bay? (Từ đây đến vịnh Hạ Long bao xa?)
It is about 100 kilometres. (Khoảng 100 km).
-How far is it from your house to bus stop? (Từ nhà bạn đến bến xe buýt bao xa?)
It’s 500 metres. (Khoảng 500 m).
7. Dùng để hỏi về phương tiện
How +to……… +………? (đi bằng phương tiện gì?
By + phương tiện.
Ví dụ:
-How are we going to Ha Long Bay? (Chúng ta sẽ đi đến vịnh Hạ Long bằng phương tiện gì?)
By bus (Bằng xe buýt).
-How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
By bicycle. (Bằng xe đạp).
8. Dùng để hỏi về khoảng thời gian
How long does it take to get to……………(Mất bao lâu để tới…………….)
It takes + thời gian
Ví dụ:
-How long does it take to get Ho Chi Minh city? (Mất bao lâu để đến thành phố Hồ Chí Minh?)
It takes about thirty hours. (Mất khoảng 30 tiếng đồng hồ).
Để tiếp tục tìm hiểu về cách sử dụng “How” trong tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể làm thêm bài tập từ trong sách hoặc từ trên mạng để khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình đạt hiệu quả cao hơn.